Page 28 - Cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư
P. 28
h) Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu
quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành
khách công cộng theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.
i) Đất xây dựng công trình cấp nước bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước,
đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình hỗ
trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành,
nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).
k) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định
tại Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai.
2 Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết
định cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp người thuê đất sử dụng đất vào mục
đích sản xuất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) theo dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thì thời gian xây dựng cơ bản vườn cây được miễn tiền thuê đất áp dụng
đối với từng loại cây thực hiện theo quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lâu năm
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. Việc miễn tiền thuê đất, thuê
mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện theo dự án gắn với việc
Nhà nước cho thuê đất mới, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
thuê đất, không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở
sản xuất kinh doanh và tái canh vườn cây trên diện tích đất đang được Nhà nước
cho thuê.
3 Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê
mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này,
cụ thể như sau:
a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời do
ô nhiễm môi trường.
b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án
thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn.
d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu
tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục
lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn.
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Danh mục địa bàn được hưởng ưu đãi tiền thuê đất chỉ áp dụng đối với địa bàn có
địa giới hành chính cụ thể.
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI THU HÚT ĐẦU TƯ 115