Page 36 - Thông Tin Khu Kinh Tế, Khu Công Nghiệp
P. 36
6. Định hướng ngành nghề:
(1) Du lịch: Khai thác có hiệu quả tiềm năng về di
sản thiên nhiên thế giới trong khu vực, di sản văn
hóa truyền thống; tạo lập môi trường du lịch thân
thiện, hấp dẫn kết hợp với xây dựng và hoàn thiện hệ
thống hạ tầng du lịch đồng bộ để phát triển ngành
du lịch. Phấn đấu đến năm 2030 thu hút khoảng 2,5
triệu lượt khách du lịch, trong đó có trên 170 nghìn
lượt khách nước ngoài đến Vân Đồn.
(2) Dịch vụ hiện đại: Tập trung phát triển và kinh
doanh cảng hàng không, vận tải hàng không; đẩy
mạnh phát triển ngành logistics để đưa Vân Đồn trở
thành một trung tâm cung cấp dịch vụ hậu cần đẳng
cấp thế giới, trở thành cửa ngõ chung chuyển hàng
hóa vào khu vực Đông Nam Á; một số ngành dịch vụ
điện ảnh, thời trang, tổ chức sự kiện quốc tế...Phấn đấu
KHU KINH TẾ VEN BIỂN VÂN ĐỒN đến năm 2030, đưa Vân Đồn trở thành Trung tâm tài
chính phát triển của khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
(3) Công nghiệp công nghệ cao: Tập trung phát
triển một số ngành sử dụng công nghệ cao như y
1. Quyết định thành lập: Quyết định số 120/2007/ sinh xã hội theo pháp luật hiện hành của Việt Nam. dược, sinh học, công nghệ nano; công nghệ thông
QĐ-TTg ngày 26/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ (iii) Nguồn lực chủ yếu để phát triển, nhất là phát tin trong hệ thống sản xuất, công nghệ sử dụng
2. Phạm vi, ranh giới: triển khu vực dịch vụ, xây dựng kết cấu hạ tầng và nguyên liệu tiên tiến, công nghệ năng lượng và môi
- Bao gồm toàn bộ huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. phát triển khu vực sản xuất, dựa trên việc thu hút các trường.
nhà đầu tư chiến lược trong nước và nước ngoài.
- Phía Bắc giáp vùng biển huyện Tiên Yên và huyện (4) Nông nghiệp: Phát triển nông nghiệp sinh thái,
Đầm Hà; phía Đông Nam giáp huyện Cô Tô và Vịnh (iv) Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với nông nghiệp công nghệ cao hướng vào phục vụ nhu
Bắc Bộ; phía Tây giáp thành phố Cẩm Phả, thành phố bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ độc lập, chủ cầu dịch vụ du lịch tại chỗ; phát triển nuôi trồng thủy
Hạ Long và vùng Vịnh Hạ Long. quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm lợi sản bền vững với công nghệ sạch, an toàn; phát triển
ích quốc gia, với giữ vững ổn định chính trị, trật tự xã tài nguyên rừng gắn với du lịch bền vững. Phát triển
3. Diện tích: Diện tích tự nhiên trên 2.171 km , trong
2
đó diện tích đất tự nhiên trên 581 km , diện tích vùng hội; đồng thời với bảo vệ môi trường, tăng cường và bền vững kinh tế biển trên cơ sở phát huy tối đa lợi
2
biển rộng 1.589 km . 2 mở rộng quan hệ hợp tác đối ngoại. thế về điều kiện tự nhiên, tính đa dạng của hệ sinh
5. Mục tiêu thái, gắn với quốc phòng an ninh bảo vệ quyền và
4. Nguyên tắc phát triển : (i) Phát triển kinh tế - xã
hội tại Khu kinh tế Vân Đồn nhanh và bền vững, dựa Xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn trở thành đô thị biển chủ quyền trên biển.
trên cơ sở phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế của đảo xanh, hiện đại, thông minh; là trung tâm kinh tế 7. Đường bộ:
Vân Đồn; chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ chiều rộng và văn hóa của khu vực với trọng tâm phát triển là - Cách trung tâm thành phố Hà Nội 190 km
sang chiều sâu dựa trên nền tảng khoa học và công ngành dịch vụ và các ngành sử dụng khoa học, công - Cách thành phố Hải Phòng 85 km
nghệ tiên tiến; phát huy nội lực và thu hút ngoại lực. nghệ tiên tiến, phát triển ngành nghề mới, công - Cách trung tâm thành phố Hạ Long 45 km
nghệ mới, trình độ cao, trọng tâm là dịch vụ logistics,
(ii) Phát triển Khu kinh tế Vân Đồn cần mang tính đột - Cách thành phố Móng Cái 80 km
phá, tập trung vào các ngành nghề có lợi thế cạnh du lịch cao cấp, công nghiệp giải trí hiện đại mang
tranh, mang lại lợi ích kinh tế - xã hội, nhưng phải tầm quốc tế, công nghiệp công nghệ cao; trung tâm - Cách Thành phố cảng Phòng Thành (Trung Quốc)
tuân thủ các quy định về môi trường và bảo đảm an khởi nghiệp, sáng tạo và giao thương quốc tế của 150 km
khu vực.
32 ban quản lý khu kinh tế quảng ninh Khu Kinh Tế Tỉnh Quảng Ninh 33