Page 11 - Cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư
P. 11

I. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ÐIỆN TỬ, CƠ KHÍ,

               SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN











                1. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
                2. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.
                3. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.
                4. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
                5. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản và cao su.
                6. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế
                   hoạch và Đầu tư).
                7. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.
                8. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A
                   Phụ lục này.
                9. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất
                   nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới
                   tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
               10.
                  Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.
                  Sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ (có khối lượng riêng nhỏ hơn 1000 kg/m3).
               11.
               12.
                  Đầu tư tận dụng nhiệt thừa khí thải để phát điện của các cơ sở sản xuất vật liệu
                   xây dựng nhằm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
                  Sản xuất cát nghiền nhân tạo thay thế cát tự nhiên.
               13.
                  Đầu tư xử lý, sử dụng phế thải của các nhà máy nhiệt điện, nhà máy phân bón hóa
               14.
                   chất, nhà máy luyện kim để làm vật liệu xây dựng.
                  Đầu tư xử lý, sử dụng rác thải sinh hoạt để làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu
               15.
                   xây dựng.
                  Đầu tư sản xuất thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế đối với ngành sản xuất xi măng;
               16.
                   kinh; gạch ốp lát; vật liệu chịu lửa; đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng thay thế cho
                   vật liệu xây dựng sản xuất bằng công nghệ lạc hậu.
               17.
                  Sản xuất các loại phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.
               18.
                   Sản xuất lắp ráp đầu máy diesel; toa xe hàng trọng tải từ 30 tấn trở lên; toa xe
                   khách cao cấp với tốc độ cấu tạo 100 km/giờ; phụ tùng đầu máy, toa xe trong lĩnh
                   vực đường sắt.
                  Sản xuất và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
               19.
                  Sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của
               20.
                   doanh nghiệp khoa học và công nghệ.









       98          DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI THU HÚT ĐẦU TƯ
   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15   16