I. Các khu công nghiệp
1. Khu công nghiệp Việt Hưng (Giai đoạn 2)
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KCN VIỆT HƯNG (giai đoạn 2) |
1. Địa điểm: Phường Việt Hưng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Mô tả địa điểm:
+ Phía Bắc: giáp thị trấn Trới; Đông Bắc giáp sông Trới.
+ Phía Đông Nam: giáp lạch sông ranh giới với phường Hà Khẩu.
+ Phía Tây Bắc: giáp đường tỉnh lộ 279 đoạn đi thị trấn Trới, huyện Hoành Bồ.
+ Phía Tây Nam giáp đường tỉnh lộ 279 đoạn đi ra Quốc lộ 18. + Phía Đông: giáp vịnh Cửa Lục. |
2. Mục tiêu: Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và dịch vụ kèm theo đồng bộ, đa ngành nghề, ưu tiên các loại hình công nghiệp sử dụng công nghệ cao, sản xuất sạch, giảm khói bụi, tiếng ồn, với các ngành nghề chính:
- Công nghiệp lắp ráp và chế tạo cơ khí, điện tử, thiết bị điện;
- Công nghiệp chế biến sp nông, thủy sản;
- Công nghiệp SX VLXD; - Công nghiệp SX hàng tiêu dùng. |
3. Quy mô: Diện tích xây dựng giai đoạn 2 theo quy hoạch: 130 ha |
4. Hiện trạng sử dụng đất: Đất nông nghiệp, đầm nuôi trồng thủy sản.
|
5. Tổng vốn đầu tư dự kiến: Khoảng: 1.000 tỷ đồng (khoảng 50 triệu USD).
|
6. Hình thức đầu tư: 100% vốn nhà đầu tư, liên doanh.
|
7. Tiến độ dự án: 2014 - 2018
|
8. Thực trạng dự án: Tổng Diện tích đất Khu công nghiệp theo quy hoạch là 300.93ha trong đó giai đoạn 1 đã hoàn thành đầu tư hạ tầng kỹ thuật. Hiện nay, Khu công nghiệp đã có sẵn 70ha sẵn sàng phục vụ cho các dự án đầu tư và đã cho thuê là 10,2 ha; tỷ lệ lấp đầy 5,34%. Đã có QH xây dựng chi tiết phân khu tỷ lệ 1/2.000. |
9. Căn cứ lập dự án
- Văn bản số 1607/TTg-KTN ngày 09/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung quy hoạch các KCN
tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 26/1/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Việt Hưng, tại xã Việt Hưng và phường Hà Khẩu, thành phố Hạ Long.
- Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở KCN Việt Hưng.
|
10. Hiệu quả kinh tế - xã hội do dự án đem lại: Sau khi KCN hoàn thiện sẽ là động lực nhằm thu hút các nhà đầu tư đến đầu tư tại KCN Việt Hưng; Giải quyết vấn đề lao động, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
|
11. Lựa chọn nhà đầu tư: Nhà đầu tư có năng lực kinh nghiệm và năng lực tài chính để thực hiện dự án |
12. Các yếu tố thuận lợi của dự án
- Vị trí địa lý: Gần trung tâm thành phố Hạ Long, cách cảng Cái Lân 7km, thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. - Kinh phí đền bù, GPMB thấp |
13. Các chính sách ưu đãi:
* Về tiền thuê đất: Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng dự án và trong thời gian 15 năm kể từ ngày dự án hoàn thành đưa vào hoạt động. Đơn giá thuê đất = 0,75% nhân với (x) giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm (bắt đầu theo bảng giá đất năm đầu tính tiền thuê đất) và được ổn định năm (05) năm. * Về chính sách thuế: - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Được hưởng mức thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 10 năm. - Thuế xuất, nhập khẩu: Nhà đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án * Về Tín dụng đầu tư: Được hỗ trợ mức vốn cho vay đối với mỗi dự án tối đa bằng 70% tổng mức đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động), không quá 12 năm. |
14. Cam kết của Tỉnh 1. Về giải phóng mặt bằng: Nhà đầu tư sẽ được Tỉnh ứng trước 30% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư trong trường hợp nhà đầu tư đã chi trả ít nhất 50% tổng giá trị theo phương án đền bù, giải phóng mặt bằng đã được duyệt. 2. Về hạ tầng kỹ thuật: Tỉnh sẽ hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư hệ thống xử lý nước thải và thanh toán ngay khi nhà đầu tư triển khai xây dựng xong. Mức hỗ trợ tối đa là 30 tỷ đồng. 3. Về lao động: Hỗ trợ chi phí đào tạo và tuyển dụng lao động phù hợp cho dự án. Mức hỗ trợ là 50% mức lương tối thiểu chung/tháng, mức hỗ trợ tối đa 03 lần mức lương tối thiểu chung/khoá đào tạo. 4. Về thủ tục hành chính: Giải quyết các thủ tục theo cơ chế một cửa, một đầu mối, hỗ trợ tối đa cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án. 5. Hỗ trợ khác: Nhà đầu tư được hỗ trợ về chi phí xúc tiến thương mại và đầu tư; hoạt động khoa học và công nghệ; chi phí thông báo thành lập doanh nghiệp và quảng cáo sản phẩm quy định tại Quyết định số 2339/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh. |
2. Khu công nghiệp Hải Yên
I. Thông tin chung | |
Chủ đầu tư | Tổng công ty Viglacera (Viglacera) |
Địa điểm |
Khu công nghiệp Hải Yên có diện tích 182.2 ha, được xây dựng từ năm 2005 tại xã Yên Hưng, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. - Bản đồ vệ tinh vị trí của Khu công nghiệp - Bản đồ địa hình của Khu công nghiệp - Bản đồ quy hoạch phân khu chức năng của Khu công nghiệp |
Quy mô | Khu công nghiệp và đô thị Hải Yên được đầu tư xây dựng năm 2005 với tổng diện tích 319.2 ha, trong đó khu công nghiệp và thương mại : 182.2 ha, khu đô thị diện tích 137 ha, khu công nghiệp có thể được tiếp tục mở rộng về phía Tây. Thời gian hoạt động 50 năm. |
Hồ sơ pháp lý | Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Hải Yên được phê duyệt tại Quyết định số 3867/QĐ-UB ngày 14/10/2005 và được thành lập tại Quyết định số 4065/QĐ-UBND ngày 26/10/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở văn bản cho phép đầu tư và thành lập khu công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ. |
Thời gian hoạt động | 50 năm |
Các lĩnh vực đầu tư chủ yếu trong Khu công nghiệp | Sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất; Sản xuất hàng tiêu dùng; Công nghiệp may, thêu xuất khẩu; Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy; Sản xuất, lắp ráp hàng điện tử, thiết bị điện; Chế biến nông sản, thực phẩm; Kho tàng, tập kết nguyên vật liệu; Một số ngành công nghiệp khác. |
Phương thức cho thuê | Cho thuê đất hoặc cho thuê nhà xưởng |
II. Vị trí và quan hệ vùng | |
Móng Cái là điểm cuối trong 02 hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Quảng Ninh và Quảng Tây - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Trong tương lai gần Móng Cái sẽ trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch giữa hai nước Trung - Việt. | |
Giao thông |
Giao thông đường thủy
- Khu công nghiệp Hải Yên cách cảng biển Vạn Gia 20Km, cách cảng Dân Tiến 9Km.
- Cảng nước sâu Hải Hà cách KCN Hải yên khoảng 30km, cùng với cảng Cái Lân – Quảng Ninh, cảng Hải Phòng (Việt Nam), cảng Hoa Nam, cảng Phòng Thành (Trung Quốc) v.v… tạo thành mạng lưới giao thông trên biển của Vịnh Bắc Bộ. - Từ thành phố Móng Cái đi tàu cao tốc đến Hạ Long khoảng 3 tiếng.
Giao thông đường bộ
Phía Bắc Khu công nghiệp giáp đường Quốc lộ 18 cũ, phía Nam giáp đường Quốc lộ 18 mới – theo quy hoạch là đường cao tốc từ Móng Cái chạy qua Hạ Long nối về Hà Nội. Khu công nghiệp Hải Yên cách cửa khẩu Quốc tế Móng Cái 6Km, cách thành phố Hạ Long và cảng Cái Lân 170Km. Đường cao tốc từ Móng Cái đi Nam Ninh khoảng 200km, cách Phòng Thành 50km.
Giao thông đối nội
- Hệ thống giao thông nội bộ chiếm 13.5% tổng diện tích Khu công nghiệp.
- Đường trung tâm Khu công nghiệp rộng 43.5m, đường chính hai làn đường rộng 33m và đường vành đai rộng 21,25m. - Vỉa hè là nơi bố trí các hành lang ngầm như điện, cấp thoát nước, thông tin và được trang bị hệ thống đèn cao áp chiếu sáng bố trí dọc theo đường.
Đường sắt
Đang nghiên cứu xây dựng để có thể nối liên hoàn với mạng lưới đường sắt quốc gia và quốc tế như Hạ Long – Hải Hà – Móng Cái, Đồng Đăng (Lạng Sơn)- Tiên Yên – Hải Hà (Quảng Ninh).
|
III. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật | |
Hệ thống cấp điện | Khu công nghiệp Hải Yên được cấp điện từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22 KV với công suất 2x16MVA và hệ thống truyền tải điện dọc theo các lô đất để đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong Khu công nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn sử dụng điện trung thế hoặc hạ thế tuỳ theo nhu cầu. |
Hệ thống cấp nước | Nước phục vụ sản xuất cho Khu công nghiệp Hải Yên lấy từ hồ chứa nước Tràng Vinh đưa qua Trạm xử lý nước sạch có công suất 6.500m3/ngày, đường kính ống cấp nước từ D100- D400mm hệ thống bể nước điều hoà dung tích lớn và mạng lưới cấp nước đến chân tường rào khu đất nhằm đáp ứng mọi nhu cầu về nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp kể cả khi nhu cầu sử dụng tăng lên . |
Hệ thống thoát nước | Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được xây dựng riêng. Đường kính ống thoát nước mưa là D800mm- D1250mm trên nguyên tắc tự chảy |
Hệ thống xử lý nước thải | - Nước thải công nghiệp của mỗi nhà máy được sử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn quy định trước khi đổ vào hệ thống cống BTCT. Nhà máy xử lý nước thải công suất 4.000m3/ngày, công suất tăng lên theo nhu cầu. Lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước cấp. Đường kính cống thoát nước thải D300mm- D600mm |
Hệ thống xử lý rác thải | Chất thải rắn từ các nhà máy xí nghiệp được thu gom, phân loại chuyển về bãi thải tập trung của thành phố Móng Cái để xử lý |
Hệ thống Công nghệ thông tin |
- Khu công nghiệp Hải Yên thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng mọi nhu cầu về dịch vụ thông tin liên lạc trong và ngoài nước. Ngoài ra Khu công nghiệp còn thiết lập một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu truyền thông đa dịch vụ như truyền dữ liệu, internet, điện thoại IP, video hội nghị …… - Trong khu vực vành đai kinh tế, có thể tận dụng đồng thời hai mạng viễn thông của Việt Nam và Trung Quốc. |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy |
Công tác PCCC trong Khu công nghiệp được đặc biệt quan tâm với hệ thống trang thiết bị cứu hoả hiện đại, được bố trí theo chỉ dẫn của công an PCCC tỉnh, bên cạnh đó mỗi nhà đầu tư tự trang bị hệ thống PCCC trong khu vực văn phòng và nhà xưởng của mình. Lực lượng cứu hoả được luyện tập thuần thục và có phương án phối hợp nhịp nhàng giữa các lực lượng. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa là 120-150m, với đường kính trụ cứu hỏa D125mm. |
Mật độ cây xanh | Nhằm đảm bảo môi trường trong sạch, xung quanh KCN có trên 35,300m2 dành để trồng cây xanh tập trung, kết hợp với cây xanh dọc theo các tuyến đường giao thông tạo nên môi trường không khí trong lành. |
IV. Cơ sở hạ tầng xã hội | |
Hải quan | |
Ngân hàng | |
Bưu điện | |
Nhà ở cho công nhân |
Khu đô thị dịch vụ Hải Yên có diện tích 137 ha là một khu đô thị sinh thái hiện đại có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bao gồm các công trình công cộng như: văn phòng, siêu thị, trung tâm thương mại, nhà trẻ, trường học, công viên cây xanh, bãi đỗ xe... và các công trình nhà ở như: chung cư cao tầng, biệt thự, nhà vườn, nhà liền kề.... giải quyết và đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của cán bộ công nhân làm việc cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp. Tổ hợp công nghiệp - Đô thị sinh thái có cảnh quan thiên nhiên phong phú đa dạng, lấy phát triển khu công nghiệp làm nền tảng cho sự phát triển không gian đô thị và các ngành kinh tế khác. |
Bệnh viện và các cơ sở y tế | |
Đại học, cơ sở dạy nghề | |
Cơ quan công an, cảnh sát | Cụm an ninh Khu công nghiệp Hải Yên bao gồm lực lượng Công an tỉnh, huyện, xã liên quan và lực lượng bảo vệ của các doanh nghiệp đảm bảo công tác an ninh trật tự trong Khu công nghiệp. Ngoài ra, Khu công nghiệp còn bố trí các bốt gác và đội tuần tra an ninh hoạt động 24/24 giờ. |
Kho ngoại quan, ICD | Hệ thống kho bãi trong KCN đều theo cơ chế khu bảo thuế, được hỗ trợ quy chế kho ngoại quan, khu chờ xuất. Nhiều doanh nghiệp có thể tạm nhập vào Trung Quốc xuất qua cảng Phòng Thành. |
Hệ thống chiếu sáng | Toàn bộ các tuyến đường nội bộ Khu công nghiệp đều được trang bị hệ thống đèn cao áp chiếu sáng bố trí dọc theo tuyến đường. |
Khác | |
V. Giá thuê đất và các chi phí tiện ích | |
Diện tích thuê đất tối thiểu | 5.000m2 |
Tiền thuê đất | 60 USD/m2/50 năm |
Phí dịch vụ bảo dưỡng cơ sở hạ tầng |
- Tiền sử dụng cơ sở hạ tầng: Tuỳ theo vị trí và diện tích lô đất thuê. - Tiền dịch vụ công nghiệp và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng: 0,3 USD/m2/năm (Thanh toán hàng năm). |
Giá thuê nhà xưởng tiêu chuẩn (nếu có) |
- Diện tích thuê nhà xưởng tối thiểu: 2100 m2 (Thuê tối thiểu 1 năm). - Giá thuê nhà xưởng Tiêu chuẩn: 1,8 USD/m2/tháng. Giá xây dựng Nhà xưởng tiêu chuẩn: 250 - 350 USD/m2 (Giá xây dựng thực tế theo thiết kế cụ thể của từng Nhà máy và từng thời điểm xây dựng). |
Giá điện |
Cấp điện áp từ 22KV đến 110KV (Theo quy định chung của Chính Phủ) (1) Giờ bình thường: 1.184 VND/Kwh (0,056 USD/Kwh) (Từ thứ 2 đến thứ 7: 4h - 9h30', 11h30' - 17h và 20h - 22h / Chủ nhật: 4h - 22h) (2) Giờ thấp điểm: 746 VND/Kwh (0,036 USD/Kwh) (Tất cả các ngày trong tuần từ 22h - 4h) (3) Giờ cao điểm: 2.156 VND/Kwh (0,103 USD/Kwh) (Từ thứ 2 đến thứ 7: 9h30' - 11h30'; và 17h - 20h / Chủ nhật không có giờ cao điểm) |
Giá nước | Giá nước sinh hoạt: 4.800 VND/m3 (Tương đương 0.3 USD/m3) (Thanh toán hàng tháng). |
Chi phí điện thoại, Internet và các dịch vụ khác | Theo quy định của các đơn vị cung cấp tại thời điểm sử dụng. |
VI. Cơ chế ưu đãi đầu tư hiện đang áp dụng tại KCN | |
Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị |
- Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định: + Thiết bị, máy móc + Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc. + Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển dùng để đưa đón công ngân ( ôtô từ 24 chỗ ngồi chở lên). + Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển và vận tải chuyên dùng. + Vật liệu xây dựng mà Việt nam chưa sản xuất được. - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc đầu tư sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử. |
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài | Miễn hoàn toàn thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài. |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) | Được miễn thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài. |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) |
- Trường hợp doanh nghiệp được thành lập mới từ dự án đầu tư trong khu công nghiệp Hải Yên thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư mức thuế 10% áp dụng trong 15 năm. Miễn 04 năm và giảm 50% cho 09 năm tiếp theo. - Trường hợp doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao có quy mô lớn và cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% có thể kéo dài thêm nhưng tổng thời gian kéo dài thêm không quá 30 năm . Sau thời gian hưởng thuế suất ưu đãi, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. - Thời gian miễn thuế và giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu, thì thời gian miễn giảm tính từ năm thứ tư. |
VII. Cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp | |
Cơ quan đầu mối giới thiệu, hướng dẫn, trợ giúp Nhà đầu tư hoàn thành trong thời gian ngắn nhất các thủ tục cần thiết theo yêu cầu của các cơ quan hữu quan như cấp giấy phép, giấy chứng nhận đầu tư, thành lập doanh nghiệp, xây dựng nhà xưởng ...... - Nhà đầu tư được hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí các thủ tục xin cấp phép đầu tư và các thủ tục sau cấp phép đầu tư với thời gian nhanh chóng: + Thủ tục xin cấp phép đầu tư + Thủ tục đăng ký nhân sự + Thủ tục đăng ký và khắc con dấu + Thủ tục đăng ký mã số thuế Thực hiện cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp theo Quyết định số 2339/2013/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh. |
|
VIII. Thông tin tham chiếu | |
Nguồn lao động |
Từ địa phương (tỉnh Quảng Ninh): + Dân số Quảng Ninh: khoảng 1,25 triệu người, trong đó độ tuổi lao động chiếm 60% + Hàng năm, các trường đào tạo của tỉnh Quảng Ninh cung cấp khoảng 8.000 lao động kỹ thuật và nghiệp vụ. - Từ các cùng lân cận: + Bên cạnh đó, nguồn lao động từ các vùng lân cận (không có điều kiện để phát triển công nghiệp) sẽ là nguồn bổ sung đáng kể cho nhu cầu về lao động của KCN. - Mức lương: (1) - Mức lương tối thiểu là 1.780.000 VND tương đương với 84 USD/người/tháng. Mức lương trung bình của Công nhân: 90-100 USD/người/tháng. (2) - Kỹ sư/ Kỹ thuật viên/ Nhân viên văn phòng: 125 - 150 USD/tháng. (3) - Trưởng phòng/ Kế toán trưởng/ Quản đốc: 200 - 300 USD/tháng. - Bảo Hiểm: Tổng bảo hiểm xã hội phải nộp: 30,5% - Bảo hiểm xã hội: 24% - Bảo hiểm y tế: 4.5% - Bảo hiểm thất nghiệp: 2% - Các doanh nghiệp phải nộp 21% tổng số tiền lương cơ bản cho người lao động (17% cho Bảo hiểm xã hội, 3% cho Bảo hiểm y tế và 1% cho - Bảo hiểm thất nghiệp) - Người lao động nộp 9,5% (7% cho Bảo hiểm xã hội, 1,5% cho bảo hiểm y tế và 1% cho bảo hiểm thất nghiệp) |
Quy định về quản lý xây dựng |
Loại công trình được xây dựng: Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, nhà điều hành, nhà ăn công nhân và các công trình phụ trợ ( nhà để xe, nhà bảo vệ, trạm điện, bể nước PCCC) Loại công trình cấm xây dựng: Xây dựng nhà ở, công trình khai thác nước ngầm Mật độ xây dựng: 60% Hệ số sử dụng đất: 0.5-0.7 lần Chỉ giới xây dựng ( Khoảng lùi công trình ): Khoảng lùi 10m cho đường giao thông nội bộ 80m-40m tính từ công trình kiên cố tới chỉ giới đường ,Khoảng lùi 6m cho lô đất có đường có mặt cắt rộng 21.5m, khoảng lùi 3,5 m ( phòng cứu hỏa) cho đường rào quanh doanh nghiệp liền kề Yêu cầu về kiến trúc: Các công trình thiết kế xây dựng hài hòa, tạo thành tổng thể không gian quy hoạch kiến trúc phù hợp với cảnh quan khu công nghiệp. Đối với các công trình phụ trợ ( chỗ để xe, nhà vệ sinh, trạm điện, đường ống dẫn nước, đường nước thải, nhà để máy phát điện (nếu có), xử lý nước thải, thiết kế xây dựng phải đảm bảo mỹ quan khu công nghiệp, đảm bảo chỉ giới xây dựng tối thiểu, không làm ảnh hưởng tới các công trình chính và môi trường doanh nghiệp liền kề Mật độ cây xanh: Trên 15% Hàng rào nhà máy: Tường rào phía mặt đường giao thông nội bộ được xây dựng thoáng (dạng hoa sắt) |
Các nhà đầu tư thứ cấp trong KCN | |
IX. Cơ quan đầu mối | |
BAN XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ QUẢNG NINH Địa chỉ: Tầng 2, Khu liên cơ quan Số 2 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tel: 033-3533686 Fax: 033-3533586 E-mail: ipa@quangninh.gov.vn Website: www.investinquangninh.vn |
3. Khu công nghiệp Đông Mai
I. Thông tin chung | |
Chủ đầu tư | Tổng công ty Viglacera (Viglacera) |
Địa điểm |
- Bản đồ vệ tinh vị trí của Khu công nghiệp - Bản đồ địa hình của Khu công nghiệp - Bản đồ quy hoạch phân khu chức năng của Khu công nghiệp |
Quy mô | Khu công nghiệp Đông Mai có diện tích 160ha, diện tích khu nhà ở và dịch vụ khoảng 30ha, thuộc phường Đông Mai, thị xã Quảng Yên, là thị xã ven biển phía Tây Nam của Tỉnh Quảng Ninh. Cách thành phố Hạ Long 30km và thành phố Hải Phòng 30km. Phía Bắc giáp xã Uông Bí, phía Đông đi ra Vịnh Hạ Long. Thời gian hoạt động 50 năm. |
Hồ sơ pháp lý |
Văn bản chấp thuận
Quyết định phê duyệt quy hoạch
Quyết định số 1133/QĐ-UB ngày 17/04/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Đông Mai, Huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh.
Quyết định số 3506/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 về việc ban hành Danh mục dự án thuộc ngành nghề ưu tiên thu hút đầu tư, hạn chế thu hút đầu tư và tạm dừng thu hút đầu tư các dự án thứ cấp vào Khu công nghiệp Đông Mai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
|
Thời gian hoạt động | 50 năm |
Các lĩnh vực đầu tư chủ yếu trong Khu công nghiệp | Khu công nghiệp Đông Mai được định hướng sẽ trở thành khu công nghiệp không gây ô nhiễm môi trường với các nghành nghề sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông lâm sản, thực phẩm,đồ uống, cơ khí sữa chữa thiết bị, cơ khí chính xác, lắp máy, công nghiệp sản xuất thiết bị y tế, sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may, phụ tùng xe máy và các cơ sở sản xuất công nghiệp khác. |
Phương thức cho thuê | Cho thuê đất hoặc thuê nhà xưởng |
II. Vị trí và quan hệ vùng | |
Giao thông |
Giao thông đường thủy
Gần hai cảng biển lớn nhất của miền Bắc:
- Cách cảng Cái Lân 25km; - Cách cảng Hải Phòng: 35 km;
Giao thông đường bộ
Nằm trên trục đường Quốc lộ 18 kéo dài từ Hà Nội đến Quảng Ninh. Đặc biệt tuyến đường cao tốc Nội Bài – Phả Lại – Hạ Long đã được chính phủ phê duyệt và đang được thi công xây dựng.
- Cách TP. Hạ Long khoảng 30km; - Cách TP. Hải Phòng 30 km; - Cách Thủ đô Hà Nội 140km; - Giáp thành phố Uông Bí về phía Bắc;
Giao thông đối nội
Hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng hoàn chỉnh và bố trí hợp lý trong khuôn viên của Khu công nghiệp. Đường trung tâm KCN rộng 43m, đường nhánh rộng 27m và 15m. Dọc theo các đường có vỉa hè rộng từ 5 - 7m, là nơi bố trí các hành lang kỹ thuật ngầm như điện, cấp thoát nước, thông tin và được trang bị hệ thống đèn cao áp chiếu sáng, cây xanh bóng mát. Đường trong KCN được kết nối với quốc lộ 18 nên rất thuận tiện cho việc đi lại.
Giao thông đối ngoại
Sân bay
Cách sân bay Quốc tế Nội Bài 140km.
Đường sắt
Đối diện Khu công nghiệp qua Quốc lộ 18 là Ga đường sắt Quốc tế đã được phê duyệt quy hoạch. Tại đây có tuyến đường sắt chạy từ Hà Nội sang Trung Quốc.
|
III. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật | |
Hệ thống cấp điện | Khu công nghiệp Đông Mai được cấp điện từ lưới điện quốc gia qua trạm biến áp 110/22 KV với công suất 25MVA và 16MVA. Hệ thống truyền tải điện dọc theo các lô đất để đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư trong Khu công nghiệp. Nhà đầu tư có thể lựa chọn sử dụng điện trung thế hoặc hạ thế tuỳ theo nhu cầu. |
Hệ thống cấp nước | Nước phục vụ sản xuất cho Khu công nghiệp Đông Mai lấy từ hồ điều hoà Yên Lập đưa qua Trạm xử lý nước sạch có công suất 6.500m3/ngày đêm. Đường kính ống cấp nước từ D100 đến D500. Hệ thống bể nước điều hoà dung tích lớn và mạng lưới cấp nước đến chân tường rào khu đất nhằm đáp ứng mọi nhu cầu về nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp. |
Hệ thống thoát nước | Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được xây dựng riêng biệt, nước mưa được thu gom qua hệ thống cống và thoát ra các sông trong khu vực. Đường kính cống ngầm thoát nước mưa là D600mm- D1000mm trên nguyên tắc tự chảy |
Hệ thống xử lý nước thải | Nước thải công nghiệp của mỗi nhà máy sẽ được phân loại, thu gom và chuyển về bãi thải tập trung của tỉnh Quảng Ninh để xử lý. Trạm xử lý nước thải có công suất 4.800m3/ngày đêm. ( Lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước cấp). Đường kính cống thoát nước thải D300mm- D500mm. |
Hệ thống xử lý rác thải | |
Hệ thống Công nghệ thông tin | Khu công nghiệp Đông Mai thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng mọi nhu cầu về dịch vụ thông tin liên lạc trong và ngoài nước. Ngoài ra Khu công nghiệp còn thiết lập một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại phục vụ nhu cầu truyền thông đa dịch vụ như truyền dữ liệu, internet, điện thoại IP, video hội nghị. |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy | Công tác PCCC trong Khu công nghiệp được đặc biệt quan tâm với hệ thống trang thiết bị cứu hoả hiện đại, được bố trí theo chỉ dẫn của công an PCCC tỉnh, bên cạnh đó mỗi nhà đầu tư tự trang bị hệ thống PCCC trong khu vực văn phòng và nhà xưởng của mình. Lực lượng cứu hoả được luyện tập thuần thục và có phương án phối hợp nhịp nhàng giữa các lực lượng. |
IV. Cơ sở hạ tầng xã hội | |
Nhà ở cho công nhân | Bên cạnh khu công nghiệp có quy hoạch xây dựng khu đô thị với diện tích giai đoạn 1 khoảng 30ha. Đây là khu đô thị được xây dựng đầy đủ chung cư, biệt thự, văn phòng, trung tâm thương mại, bệnh viện, trường học …v.v. để tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các chuyên gia, cán bộ, công nhân viên đến làm việc và ổn định sinh sống. |
Cơ quan công an, cảnh sát | Cụm an ninh Khu công nghiệp Đông Mai bao gồm lực lượng Công an tỉnh, huyện, xã liên quan và lực lượng bảo vệ của các doanh nghiệp đảm bảo công tác an ninh trật tự trong Khu công nghiệp. Ngoài ra, Khu công nghiệp còn bố trí các bốt gác và đội tuần tra an ninh hoạt động 24/24 giờ. |
Kho ngoại quan, ICD | Khu công nghiệp Đông Mai là sự lựa chọn tốt nhất cho Nhà đầu tư làm công tác Xuất nhập khẩu với hệ thống kho bãi rộng được thiết kế xây dựng khoa học và được hỗ trợ bởi quy chế Kho ngoại quan, khu chờ xuất cung cấp dịch vụ kho bãi trọn gói cho khách hàng. Mọi hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất của nhà đầu tư được đáp ứng tối đa thông qua tổ công tác liên ngành bao gồm đại diện hải quan, đại diện cơ quan thuế và các đơn vị liên quan (trụ sở đóng tại Trung tâm điều hành Khu công nghiệp) |
V. Giá thuê đất và các chi phí tiện ích | |
Diện tích thuê đất tối thiểu | 10.000m2. |
Tiền thuê đất |
- Diện tích thuê đất tối thiểu: 10.000m2. Theo quyết định của UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành hàng năm. |
Phí dịch vụ bảo dưỡng cơ sở hạ tầng | 0,3 USD/m2/năm (Thanh toán hàng năm). |
Giá thuê nhà xưởng tiêu chuẩn (nếu có) | 1,8 USD/m2/tháng. |
Giá điện |
Cấp điện áp từ 22KV đến 110KV (Theo quy định chung của Chính Phủ) ((1) Giờ bình thường: 1.184 VND/Kwh (0,056 USD/Kwh) (Từ thứ 2 đến thứ 7: 4h - 9h30', 11h30' - 17h và 20h - 22h / Chủ nhật: 4h - 22h) (2) Giờ thấp điểm: 746 VND/Kwh (0,036 USD/Kwh) (Tất cả các ngày trong tuần từ 22h - 4h) (3) Giờ cao điểm: 2156 VND/Kwh (0,103 USD/Kwh) (Từ thứ 2 đến thứ 7: 9h30' - 11h30'; và 17h - 20h / Chủ nhật không có giờ cao điểm) |
Giá nước | 5000 VND/m3 (Tương đương 0.238 USD/m3) (Thanh toán hàng tháng). |
Chi phí điện thoại, Internet và các dịch vụ khác | Theo quy định của các đơn vị cung cấp tại thời điểm sử dụng , chi phí lắp đặt điện thoại : 440.000 đồng/1 máy ( tương đương 21.5 usd/ máy) đã bao gồm VAT, chi phí kết nối internet : 440.000 đồng ( tương đương 21.5 usd đã bao gồm VAT, nếu dùng chung đường với điện thoại thì miễn phí. |
VI. Cơ chế ưu đãi đầu tư hiện đang áp dụng tại KCN | |
Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị |
- Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định: + Thiết bị, máy móc, Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc. Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận chuyển dùng để đưa đón công ngân (ôtô từ 24 chỗ ngồi chở lên). Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển và vận tải chuyên dùng. + Vật liệu xây dựng mà Việt nam chưa sản xuất được. - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc đầu tư sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử. |
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài | Miễn hoàn toàn thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài. |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) | Được miễn thuế Giá trị gia tăng đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài. |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT) |
- Trường hợp doanh nghiệp được thành lập mới từ dự án đầu tư trong khu công nghiệp Đông Mai thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư mức thuế 10% áp dụng trong 15 năm. Miễn 04 năm và giảm 50% cho 09 năm tiếp theo. - Trường hợp doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao có quy mô lớn và cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% có thể kéo dài thêm nhưng tổng thời gian kéo dài thêm không quá 30 năm . Sau thời gian hưởng thuế suất ưu đãi, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. - Thời gian miễn thuế và giảm thuế được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu, thì thời gian miễn giảm tính từ năm thứ tư. |
VII. Cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp | |
Cơ quan đầu mối giới thiệu, hướng dẫn, trợ giúp Nhà đầu tư hoàn thành trong thời gian ngắn nhất các thủ tục cần thiết theo yêu cầu của các cơ quan hữu quan như cấp giấy phép, giấy chứng nhận đầu tư, thành lập doanh nghiệp, xây dựng nhà xưởng ...... Thực hiện cơ chế hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp theo Quyết định số 2339/2013/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh. - Nhà đầu tư được hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí các thủ tục xin cấp phép đầu tư và các thủ tục sau cấp phép đầu tư với thời gian nhanh chóng: + Thủ tục xin cấp phép đầu tư + Thủ tục đăng ký nhân sự + Thủ tục đăng ký và khắc con dấu + Thủ tục đăng ký mã số thuế |
|
VIII. Thông tin tham chiếu | |
- Cước phí vận chuyển (Container): + Từ Hà Nội đi khu công nghiệp : 250usd (20’), 270usd (40’) + Từ KCN đi Cái Lân, Hải Phòng : 70 usd (20’), 75 usd (40’) + Từ KCN đi Hải Phòng : 75 usd (20’), 80 usd (40’) - Giá xây dựng Nhà xưởng tiêu chuẩn: 250 - 350 USD/m2 (Giá xây dựng thực tế theo thiết kế cụ thể của từng Nhà máy và từng thời điểm xây dựng). |
|
Nguồn lao động |
Từ địa phương (tỉnh Quảng Ninh): + Dân số Quảng Ninh: khoảng 1,25 triệu người, trong đó độ tuổi lao động chiếm 60% + Hàng năm, các trường đào tạo của tỉnh Quảng Ninh cung cấp khoảng 8.000 lao động kỹ thuật và nghiệp vụ. - Từ các cùng lân cận: + Bên cạnh đó, nguồn lao động từ các vùng lân cận (không có điều kiện để phát triển công nghiệp) sẽ là nguồn bổ sung đáng kể cho nhu cầu về lao động của KCN. - Mức lương: (1) - Mức lương tối thiểu là 1.780.000 VND tương đương với 84 USD/người/tháng. Mức lương trung bình của Công nhân: 90-100 USD/người/tháng. (2) - Kỹ sư/ Kỹ thuật viên/ Nhân viên văn phòng: 125 - 150 USD/tháng. (3) - Trưởng phòng/ Kế toán trưởng/ Quản đốc: 200 - 300 USD/tháng. - Bảo Hiểm: Tổng bảo hiểm xã hội phải nộp: 30,5% - Bảo hiểm xã hội: 24% - Bảo hiểm y tế: 4.5% - Bảo hiểm thất nghiệp: 2% - Các doanh nghiệp phải nộp 21% tổng số tiền lương cơ bản cho người lao động (17% cho Bảo hiểm xã hội, 3% cho Bảo hiểm y tế và 1% cho - Bảo hiểm thất nghiệp) - Người lao động nộp 9,5% (7% cho Bảo hiểm xã hội, 1,5% cho bảo hiểm y tế và 1% cho bảo hiểm thất nghiệp). |
Quy định về quản lý xây dựng |
Loại công trình được xây dựng: Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, nhà điều hành, nhà ăn công nhân và các công trình phụ trợ ( nhà để xe, nhà bảo vệ, trạm điện, bể nước PCCC) Loại công trình cấm xây dựng: Xây dựng nhà ở, công trình khai thác nước ngầm Mật độ xây dựng: 60% Hệ số sử dụng đất: 0.5-0.7 lần Chỉ giới xây dựng ( Khoảng lùi công trình ): Khoảng lùi 10m cho đường giao thông nội bộ 80m-40m tính từ công trình kiên cố tới chỉ giới đường ,Khoảng lùi 6m cho lô đất có đường có mặt cắt rộng 21.5m, khoảng lùi 3,5 m ( phòng cứu hỏa) cho đường rào quanh doanh nghiệp liền kề Yêu cầu về kiến trúc: Các công trình thiết kế xây dựng hài hòa, tạo thành tổng thể không gian quy hoạch kiến trúc phù hợp với cảnh quan khu công nghiệp. Đối với các công trình phụ trợ ( chỗ để xe, nhà vệ sinh, trạm điện, đường ống dẫn nước, đường nước thải, nhà để máy phát điện (nếu có), xử lý nước thải, thiết kế xây dựng phải đảm bảo mỹ quan khu công nghiệp, đảm bảo chỉ giới xây dựng tối thiểu, không làm ảnh hưởng tới các công trình chính và môi trường doanh nghiệp liền kề Mật độ cây xanh: Trên 15% Hàng rào nhà máy: Tường rào phía mặt đường giao thông nội bộ được xây dựng thoáng (dạng hoa sắt) |
IX. Cơ quan đầu mối | |
BAN XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ QUẢNG NINH Địa chỉ: Tầng 2, Khu liên cơ quan Số 2 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tel: 033-3533686 Fax: 033-3533586 E-mail: ipa@quangninh.gov.vn Website: www.investinquangninh.vn |
4. Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà
5. Khu công nghiệp - dịch vụ Đầm Nhà Mạc
6. Khu công nghiệp Cái Lân
7. Khu công nghiệp Hoành Bồ
8. Khu công nghiệp Phương Nam
9. Khu công nghiệp Tiên Yên
10. Khu công nghiệp phụ trợ ngành than
II. Các khu kinh tế
1. Khu kinh tế Vân Đồn
2. Khu kinh tế Cửa khẩu Móng Cái